*** "Việt Nam tất nhiên là luôn khẳng định chủ quyền không thể tranh cãi với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, cũng như tính chính nghĩa của cuộc chiến giải phóng người dân Campuchia khỏi thảm họa diệt chủng Khmer Đỏ." - www.facebook.com/WarComissar***

21 tháng 10 2009

Cloamin

CLOAMIN :
(A. chloramine), các dẫn xuất clo của amoniac hoặc amin, trong đó nguyên tử clo liên kết trực tiếp với nguyên tử nitơ. C vô cơ (vd. NH2Cl - monocloamin..., NCl3 - triclonitơ) là chất lỏng có thể nổ, có mùi clo, ts = 93 oC. C hữu cơ có dạng RNHCl hoặc RNCl2. C là tác nhân oxi hoá hoặc clo hoá, được dùng trong công nghiệp dệt làm chất tẩy trắng. Cloamin B: natri N - clobenzen sunfamit trihiđrat C6H5SO2NNaCl.3H2O dùng để chữa vết thương nhiễm trùng hoặc để tẩy trùng. Với mục đích này, người ta cũng dùng cloamin T: natri N - clotoluen sunfamit C6H4(CH3)SO2NNaCl.3H2O.

Các hàm trong excell


Các hàm Ngày tháng và thời gian trong excel?

DATE (year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

DATEVALUE (date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thể tính toán được).

DAY (serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.

DAYS360 (start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.

EDATE (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

EOMONTH (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

HOUR (serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.

MINUTE (serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

MONTH (serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.

NETWORKDAYS (start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm việc trong một khoảng thời gian giữa start_dateend_date, không kể các ngày cuối tuần và các ngày nghỉ (holidays).

NOW () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.

SECOND (serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

TIME (hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.

TIMEVALUE (time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).

TODAY () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

WEEKDAY (serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.

WEEKNUM (serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy trong năm.

WORKDAY (start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.

YEAR (serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.

YEARFRAC (start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

Cho em hỏi về các hàm toán học trong excel?

ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).

CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance.

COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.

EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất

EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số

FACT (number) : Tính giai thừa của một số

FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số

FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất

GCD (number1, number2, ...) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số

INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất

LCM (number1, number2, ...) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số

LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số

LOG (number) : Tính logarit của một số

LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số

MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận

MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận

MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận

MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.

MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác

MULTINOMIAL (number1, number2, ...) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các số

ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất

PI () : Trả về giá trị con số Pi

POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số

PRODUCT(number1, number2, ...) : Tính tích các số

QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia

RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1

RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn

ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn

ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định

ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định

ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định

SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số

SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số

SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số

SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi

SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, ...) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định

SUM (number1, number2, ...) : Tính tổng các số

SUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định

SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/url]


SUMPRODUCT (array1, array2, ...) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu

SUMSQ (number1, number2, ...) : Tính tổng bình phương của các số

SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị

TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)

Các hàm Lượng giác trong excel?

ACOS (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ACOSH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1

ASIN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ASINH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số

ATAN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một số

ATAN2 (x_num, y_num) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và y

ATANH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

COS (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine của một số

COSH (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine-hyperbol của một số

DEGREES (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ

RADIANS (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian

SIN (number) : Trả về một giá trị radian là sine của một số

SINH (number) : Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số

TAN (number) : Trả về một giá trị radian, là tang của một số

TANH (number) : Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số

Các hàm xử lý văn bản và chuỗi?

ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.

BATHTEXT (number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.

CHAR (number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.

CLEAN (text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi

CODE (text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text

CONCATENATE (text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi

DOLLAR (number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.

EXACT (text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

FIXED (number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn

LEFT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

LEN (text) : Đếm số ký tự trong một chuỗi

LOWER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường

MID (text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước

PROPER (text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường

REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định

REPT (text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước

RIGHT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

SEARCH (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác

T (value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng

TEXT (value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định

TRIM (text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ

UPPER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa

VALUE (text) : Chuyển một chuỗi thành một số

Các Hàm dò tìm và Tham chiếu

ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text) : Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp

AREAS (reference) : Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính

CHOOSE (num, value1, value2, ...) : Chọn một giá trị trong một danh sách

COLUMN (reference) : Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

COLUMNS (reference) : Trả về số cột của vùng tham chiếu

GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) : Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.

HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup) : Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước

HYPERLINK (link_location, friendly_name) : Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết

INDEX (reference, row_num, column_num, area_num) : Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột

INDIRECT (ref_text, a1) : Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó

LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector) : Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định

LOOKUP (lookup_value, array) : Dạng MẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó

MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type) : Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị

OFFSET (reference, rows, cols, height, width) : Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định

ROW (reference) : Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

ROWS (reference) : Trả về số dòng của vùng tham chiếu

TRANSPOSE (array) : Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng)

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) : Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.

Các Hàm Luận Lý

AND (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE

IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức

IFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó

NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số

OR (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE

FALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này

Các hàm Thông tin trong excel???

CELL (info_type, reference) : Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếu

ERROR.TYPE (error_val ) : Trả về một con số tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi

INFO (info_text) : Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel

IS... (value) : Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER, ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel, Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai

ISEVEN (number) : Trả về TRUE nếu number là số chẵn, FALSE nếu number là số lẻ

ISODD (number) : Trả về TRUE nếu number là số lẻ, FALSE nếu number là số chẵn

N (value) : Chuyển đổi một giá trị thành một số

NA (value) : Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!

TYPE (value) : Trả về loại của giá trị cần tra cứu

Giấu công thức trong Excel cách nào ?

Có nhiều cách :

1/ Bạn có thể Copy từ Menu Edit / Copy, sau đó sử dụng Edit / Paste Special / Value

2/ Bạn có thể giấu luôn thanh Formula bằng cách vào Tools/ Options/View, bỏ dấu kiểm ở ô Formula Bar, sau đó, bạn vào Tools/Protection/Protect Sheet và gõ Pssword

3/ Vào Menu Format/ Cells, tìm thẻ Protection, ở đây có 2 ô Locked và Hidden.

- Nếu bạn bỏ chọn ô Locked, thì khi cài Password, những ô này sẽ cho phép bạn nhập và thay đổi dữ liệu. Những ô nào chọn Locked, sẽ không cho phép bạn sửa đổi gì hết
- Nếu bạn chọn Hidden, những ô này sẽ không thể hiện bất cứ cái gì chứa trong ô lên thanh Formula khi bạn cài Password.
Đến đây, các bạn sẽ hiểu khi nào ta chọn Locked và Hidden, khi nào không

Để chọn nhiều vùng dữ liệu trên cùng một Sheet một cách nhanh chóng, ta sử dụng Menu Edit/Goto

- Đầu tiên, chọn All tòan bộ bảng tính, vào Format / Cells bỏ dấu kiểm ở ô Locked
- Sau đó, vào Menu Edit/ Goto, nhấn Special, chọn Formula, để chọn các ô có công thức, và chọn Locked cùng với Hidden
Và bây giờ, bạn vào Tools/Protection để cài Password

Nếu chỉ để bảo vệ công thức không cho người khác sửa đổi, nhưng vẫn cho thấy công thức của bạn, bạn có thể dùng thêm Validation

4/ - Chọn vùng dữ liệu bạn muốn bảo vệ.
- Chọn menu Data / Validation.
- Trong tab Settings, chọn trong ô Allow là Text length, ô Data chọn : between, ô Minimum, bạn đánh giá trị chiều dài tối thiểu của chuỗi (ví dụ là 10000), ô Maximum, nhập giá trị chiều dài tối đa của chuỗi (ví dụ 50000).
Chọn tab Error Alert.
Trong Style chọn Stop, ô Title bạn hãy nhập tiêu đề của ô thông báo (ví dụ Cấm!), ô Error message, bạn nhập nội dung của ô thông báo (ví dụ: khong duoc dung vao du lieu cua nguoi khac).
Nhớ chọn the check box : Show error alert after invalid data is entered.
- Để xoá những vùng dữ liệu đã được đặt Validation bạn hãy chọn Clear All.

Bạn có thể làm ẩn luôn cả một Sheet có chưa công thức bằng cách :

5/ Vào Tool-Macro-Víual Basic- chọn sheet cần ẩn, chọn mục Visible là 2-xlSheetveryVisible


Bạn hoàn toàn có thể bỏ thuốc lá trong 5 ngày

http://vietgiaitri.com/lofiversion/index.php?t69566.html hoàn toàn có thể làm được!
Bỏ thuốc lá trong 5 ngày
Bốn điểm tổng quát cần chú ý
1. Nghiện thuốc là một bệnh mãn tính cũng như là bệnh cao huyết áp hay bệnh đái đường, cần phải có thái độ nghiêm túc và có cách chữa trị đúng mới thành công.  Nhưng điều quan trọng là:
2. Gia đình, bạn bè và những người xung quanh có vai trò quan trọng trong việc giúp bạn bỏ thuốc.
3. Để bỏ thuốc thì quyết tâm là yếu tố quyết định
    Hiểu biết + QUYẾT TÂM + Hỗ trợ = THÀNH CÔNG.
4. Có 4 giai đoạn của cai nghiện cần phải vượt qua:
a) Nghĩ về việc bỏ thuốc
b) Chuẩn bị các yếu tố cần thiết để bỏ thuốc
c) Bỏ hẳn thuốc
d) Duy trì thời gian hoàn toàn không lệ thuộc vào thuốc lá
Trước hết bạn cần chọn ngày bỏ thuốc –
Chọn ngày hợp lý rất quan trọng
• Ngày mà không có quá nhiều vấn đề phải giải quyết để có thể chỉ tập trung vào việc bỏ thuốc.
• Ngày có thể có nhiều việc bận rộn nhưng chỉ là việc thông thường, không căng thẳng.
• Tốt nhất là ngày thứ 7, có thể dậy muộn hoặc sắp xếp công việc và nghỉ ngõi chủ động theo ý của mình.  
5 ngày trước ngày cai thuốc
1. Liệt kê các lý do đi đến quyết định cai thuốc! Nghĩ trong đầu hoặc viết ra giấy.
- Thuốc lá có hại cho sức khoẻ và tốn tiền, Hút thuốc bất tiện,
- Ảnh hưởng người khác, Gương xấu cho con cái mắc các tệ nạn khác...
2.  Tuyên bố với bạn bè, gia đình và đồng nghiệp rằng bạn đang tiến hành bỏ thuốc.
3. Dừng mua thuốc lá!
4 ngày trước ngày cai thuốc
1.  Để ý một cách nghiêm túc khi nào và tại sao bạn lại hút thuốc
Buồn, căng thẳng, thèm thuốc, không có việc gì làm, bạn bè rủ rê …
2.  Hãy suy nghĩ xem có cái gì khác thay thế điếu thuốc trong tay bạn.
Tăm xỉa răng sau bữa ăn, Hạt dưa, hạt bí, kẹo cao su; Hai Quả cầu lăn trên tay, bút chì ...
3.  Hãy nghĩ đến  những thói quen sinh hoạt và làm việc thường ngày khác thay thế cho hút thuốc.
3 ngày trước ngày cai thuốc
1. Tìm xem ai mà bạn có thể hỏi và chia sẻ khi bạn cần sự giúp đỡ.
- BS gia đình
- Bạn bè, nếu là người đã  cai thuốc là tốt nhất.
- Người yêu, vợ, con, đồng nghiệp…
2. Bạn sẽ làm gì với số tiền tiết kiệm được khi không phải mua thuốc lá.
- Thưởng cho mình vật gì đó mang tính kỷ niệm.
- Thưởng cho con, cháu vì thành tích học tập…
- Làm các việc có ích khác …
2 ngày trước ngày cai thuốc
1. Xem lại: khi nào và tại sao bạn hút thuốc và tìm cách khắc phục vượt qua những thử thách đó.
• Sự lôi kéo của các bạn nghiện rủ rê
• Sức ép của công việc (Stress)
• Các triệu chứng của “đói” thuốc (xảy ra trong vòng 1-3 tuần đầu):
- Chóng mặt và nhức đầu; Tâm trạng ức chế, dễ nổi cáu, tức giận, bồn chồn;  Khó tập trung tư tưởng.
- Thèm thuốc;  Rối loạn tiêu hoá;
 Tăng cân sau cai nghiện
2. Mua một số thứ thay thế cho thuốc lá như: Hạt dưa, tăm, kẹo cao su, hai quả cầu nhỏ, bút chì...
3. Cách vượt qua cơn thèm thuốc:
 Uống nhiều nước
 Hít thở sâu
 Không ngồi lại bàn ăn lâu, làm việc khác: đánh răng, đi bộ, hạt dưa… 
 Nói chuyện với người khác
 Trì hoãn, đếm đến 100 hoặc nhẩm bài thơ bài hát mình thích…
1 ngày trước ngày cai thuốc
1.   Bỏ hết diêm, bật lửa, gạt tàn ở nhà và nơi làm việc.
2.   Bỏ hết diêm, bật lửa, gạt tàn ở nhà và nơi làm việc.
3.   Giặt toàn bộ quần áo để không còn mùi thuốc lá.
4.   Buổi tối hút điếu thuốc cuối cùng để chia tay với kẻ thù của mình!
Lên dây cót một lần nữa:
“Cai thuốc là chiến lược đúng, mình có thể làm được”
Ngày cai thuốc
1. Sáng: Nhắc lại với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp rằng hôm nay là ngày quan trọng của bạn – ngày bạn  cai thuốc lá
2. Hãy tạo công việc bận rộn nhưng không căng thẳng.
3. Không uống rượu, cà phê hay những thứ bạn hay dùng với thuốc lá.
4. Hãy tự làm cho đầu óc vui sướng hoặc cái gì đó đặc biệt làm phần thưởng cho thành công đầu tiên.
a)     Hãy có chế độ ăn đúng và tập luyện để tránh tăng cân quá mức!
b)    Nếu bạn không chịu nổi và hút lại thì cũng đừng bỏ cuộc! Hãy chuẩn bị làm lại từ đầu!Trước khi thành công có người đã phải làm đi làm lại một vài lần!
c)     Hãy chia sẻ với bạn bè hoặc gọi cho phòng khám cai nghiện thuốc lá để có thêm kinh nghiệm.
Duy trì cuộc sống thoải mái không lệ thuộc vào thuốc lá
• Tuần đầu tiên:  
‾ Hãy tính mỗi ngày một lần. Mỗi ngày là một thách thức, đã vượt qua ngày thứ nhất tại sao lại không tiếp tục ngày thứ hai.
‾ Hãy sử dụng các kỹ thuật đã biết để vượt qua từng ngày một. Các thách thức sẽ giảm dần khoảng sau một tuần.
‾ Có người phải mất 1 - 3 tháng để có cảm giác bình thường như một người không hút thuốc.
 Tuần thứ 2 – 6:
Bạn vẫn còn phải đấu tranh tư tưởng, luôn luôn tự nhủ là mình đã quyết tâm bỏ thuốc. Hãy nói là không hút hôm nay, ngày mai và từng ngày sau nữa.
Những điều nguy hiểm rất cần lưu ý tránh :
– Hút một điếu sẽ chẳng sao! Nếu hút lại là thất bại dù chỉ là một hơi.
– Các buổi tiệc thường có bia rượu, hãy cẩn thận đừng cho phép mình hút thuốc mà hãy cho phép mình được khoẻ mạnh.
– Lúc căng thẳng: Mọi chuyện rồi cũng phải qua đi, và nếu lại hút thuốc bạn hãy tưởng tượng rằng lại phải bắt đầu cai nghiện từ đầu khi mọi chuyện qua đi.
• Từ tuần thứ 7 trở đi : Tuyệt vời ! Bạn đã cai được thuốc. Nhưng cai thuốc là một chuyện, còn sống thoải mái không lệ thuộc vào thuốc lá lại là một việc khác. Hãy đừng để cho nghị lực của mình bị mềm yếu đến khi bạn không còn đếm ngày đã không hút thuốc và không còn nghĩ đến thuốc lá nữa!

Những thay đổi của cơ thể sau bỏ thuốc
- 20 phút: Huyết áp và mạch giảm dần tới mức bình thường
- 8 giờ: Lượng oxy trong máu trở về trạng thái bình thường. Nguy cơ bị nhồi máu cơ tim bắt đầu giảm. Nhiệt độ ngoài da bắt tăng.
- 24 giờ: Lượng CO trong máu bắt đầu được đào thải. Phổi bắt đầu quá trình tự làm sạch và phản xạ ho tăng để thải đờm. 70 % bắt đầu tăng cảm giác ăn ngon miệng.
- 48 giờ: Cảm giác ngon miệng và mùi vị bắt đầu cải thiện.
- 1 tuần: Giấc ngủ trở lại bình thường.
- 2 tuần tới 3 tháng: Sự lưu thông máu trong cơ thể và chức năng thông khí được cải thiện
- 1-9 tháng: Các triệu chứng như ho, tiết dịch nhầy, mệt mỏi, khó thở giảm. Nhung mao của tế bào niêm mạc phế quản trở lại hoạt động bình thường. Giảm tốc độ suy chức năng thông khí đối với người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- 1-2 năm: Nguy cơ bị nhồi máu cơ tim giảm 20-50%. Giảm tỷ lệ bệnh tái phát và tăng tỷ lệ thành công trong điều trị, phẫu thuật mạch vành.
- 5 năm: Nguy cơ bị đột quỵ giảm tới mức như người không hút thuốc sau 5-15 năm cai thuốc.
- 10 năm: Nguy cơ bị chết do ung thư phổi giảm một nửa so với người tiếp tục hút; các nguy cơ bị ung thư miệng, họng, thực quản, bàng quang, thận, tuỵ cũng giảm như vậy. Tốc độ phát triển, di căn của ung thư chậm hơn so với người hút thuốc. Nguy cơ nhồi máu cơ tim trở về như người không hút.
Cai thuốc không bao giờ là muộn,
hãy suy ngẫm để cai thuốc ngay bây giờ và mãi mãi.
Một số thay đổi về sinh lý và tinh thần sau khi bỏ thuốc.
Triệu chứng
Nguyên nhân
Cách đối phó
Đói thuốc
Cơ thể của bạn đã quen với 1 lượng nicotine, khi lượng đó giảm đi sẽ khiến bạn có cảm giác đói để bạn hút thuốc.
Cảm giác cực kỳ thèm thuốc thường chỉ kéo dài 1-5 phút. Hãy làm 1 cái gì đó đến khi cảm giác đó giảm đi – uống nước, tập thở sâu...
Đầu bồng bênh, mất
tập trung
Điều này có thể do thiếu nicotine trong máu. Hãy nhớ là bộ não của bạn đã quen làm việc với sự có mặt của nicotine và bây giờ phải tập làm việc không có nicotine.
Hãy làm việc từ từ thôi, đừng quá cố gắng trong vài ngày. Tập thể dục nhiều hơn, làm việc thời gian ngắn hơn xen kẽ với thời gian giải lao nhiều hơn. Chú ý xem mình ăn uống có bình thường không?
Ho
Đây là phản xạ tự làm sạch của phổi. Sau khi ngừng hút thuốc những lông mao giúp làm sạch phổi bắt đầu hoạt động trở lại sẽ đẩy đờm từ những phế quản nhỏ lên các phế quản lớn rồi được ho khạc ra ngoài.
Nhấp từng ngụm nước ấm sẽ có thể làm giảm ho và sẽ tự hết ho sau đó 1 thời gian sau 1 đến 2 tuần.
Căng thẳng và cáu kỉnh
Bởi vì lượng nicotine trong máu giảm, thành phần hoá học trong người bạn thay đổi. Cơ thể bạn đang cố gắng đối phó với những sự thay đổi đó. Vì vậy nó làm cho bạn cảm giác căng thẳng và cáu kỉnh.
Đi bách bộ, ngâm trong nước ấm, và làm vài động tác thư giãn. Nói chuyện với ai đó về cảm giác của mình.
Buồn rầu,
trì trệ
Nicotine là chất hoá học kích thích tế bào não tạo nên cảm giác hưng phấn. Phải mất một thời gian để cơ thể của bạn sản xuất cân bằng chất hoá học gây hưng phấn tự nhiên thay cho chất nicotine. Trong thời gian điều chỉnh lại này bạn có thể có cảm giác buồn rầu.
Một bài tập đơn giản như là đi bộ nhanh 5-10 phút chẳng hạn có thể làm bạn thay đổi. Tình trạng này sẽ hết dần dần, không nên lo lắng.
Cảm giác chóng đói
Chuyển hoá trong cơ thể bạn đang trở lại bình thường
Hãy ăn những bữa nhỏ ít năng lượng như là bỏng ngô, cà rốt, quả mận hay cái gì đó. Cố gắng ăn khoảng 6 bữa nhỏ và uống nhiều nước.
Khó ngủ
Bộ não của bạn đang học cách làm việc không có nicotine. Chât gây ngủ trong não của bạn có thể đang bị ảnh hưởng trong quá trình tự điều chỉnh lại này.
Ngâm mình trong nước ấm, uống một cốc sữa nóng trước khi đi ngủ. Có thể đọc cái gì đó hoặc nghe nhạc.
Một số triệu chứng khác cũng có thể gặp như khô miệng, rát họng, đau đầu, rối loạn tiêu hoá, mệt mỏi, chảy nước mắt, loét miệng và tăng cân.
Điểm đáng chú ý nhất ở đây là tăng cân. Không phải tất cả mọi người đều tăng cân sau khi bỏ thuốc. Trung bình bỏ thuốc có thể làm tăng khoảng 2 kg. Nguyên nhân có thể là người bỏ thuốc hoạt động ít hơn, và hay gặp hơn là người bỏ thuốc thường lấy thức ăn thay cho hút thuốc. Rất may là sự tăng cân này có thể tránh được.
- Ăn 3 đến 6 bữa nhỏ hàng ngày chứ không ăn 1 bữa thật nhiều
- Tránh những chất béo
- Ăn nhiều hoa quả và rau tươi
- Vẫn giữ phong độ làm việc, tập luyện nhiều hơn (ví dụ đi bộ nhanh ...)
Nếu vẫn tiếp tục tăng cân cũng đừng lo sợ. Cơ thể của bạn có thể cần có thời gian quen dần với tình trạng không có nicotine. Nếu bạn ăn uống điều độ, tránh ăn quá nhiều, tập luyện đều đặn, bạn sẽ giảm cân. Và hãy nhớ rằng lợi ích của việc bỏ thuốc còn giá trị hơn rất nhiều so với cái hại do tăng vài kg.