- Căn cứ Công văn 9793/BGDĐT-GDCN ngày 13 tháng 9 năm
2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh và đào tạo TCCN
cho học sinh chưa tốt nghiệp THPT;
- Căn cứ Công văn 2472/BGDĐT-GDCN ngày 24 tháng 3 năm
2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc Hướng dẫn tuyển sinh TCCN năm 2008;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình
khung TCCN;
QUY ĐỊNH
Ôn tập bổ sung kiến thức; thi
kết thúc học phần, thi tốt nghiệp
văn hóa cho học sinh chưa tốt
nghiệp THPT
Điều 1. Các môn
văn hóa; học phần và thời lượng
Nội dung ôn tập
bổ sung kiến thức văn hóa phổ thông gồm 6 môn học: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa
học, Lịch sử và Địa lý theo chương trình chuẩn bậc THPT, được bố trí thành các
học phần với thời lượng như sau:
1. Ngữ văn: 300
tiết (20 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Ngữ văn 1:
Chương trình lớp 10, 90 tiết (6 ĐVHT),
b) Ngữ văn 2:
Chương trình lớp 11, 90 tiết (6 ĐVHT),
c) Ngữ văn 3:
Chương trình lớp 12, 120 tiết (8 ĐVHT);
2. Toán: 270 tiết
(18 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Toán 1: Chương
trình lớp 10, 75 tiết (5 ĐVHT),
b) Toán 2: Chương
trình lớp 11, 90 tiết (6 ĐVHT),
c) Toán 3: Chương
trình lớp 12, 105 tiết (7 ĐVHT);
3. Vật lý: 90
tiết (6 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Vật lý 1:
Chương trình lớp 10, 30 tiết (2 ĐVHT),
b) Vật lý 2:
Chương trình lớp 11, 30 tiết (2 ĐVHT),
c) Vật lý 3:
Chương trình lớp 12, 30 tiết (2 ĐVHT);
4. Hóa học: 90
tiết (6 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Hóa học 1:
Chương trình lớp 10, 30 tiết (2 ĐVHT),
b) Hóa học 2:
Chương trình lớp 11, 30 tiết (2 ĐVHT),
c) Hóa học 3:
Chương trình lớp 12, 30 tiết (2 ĐVHT);
5. Lịch sử: 135
tiết (9 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Lịch sử 1:
Chương trình lớp 10, 45 tiết (3 ĐVHT),
b) Lịch sử 2:
Chương trình lớp 11, 45 tiết (3 ĐVHT),
c) Lịch sử 3:
Chương trình lớp 12, 45 tiết (3 ĐVHT);
6. Địa lý: 135
tiết (9 đơn vị học trình) được bố trí thành 3 học phần:
a) Địa lý 1:
Chương trình lớp 10, 45 tiết (3 ĐVHT),
b) Địa lý 2:
Chương trình lớp 11, 45 tiết (3 ĐVHT),
c) Địa lý 3:
Chương trình lớp 12, 45 tiết (3 ĐVHT);
Tổng cộng: 18 học
phần, thời lượng 1020 tiết (68 ĐVHT); giảng dạy trong một năm học.
Điều 2. Đối tượng học sinh; các học phần bắt buộc,
các học phần được miễn trừ.
1. Đối tượng học
sinh
a) Học sinh vừa
tốt nghiệp THCS, học dở dang lớp 10;
b) Học sinh học
hết lớp 10 hoặc học dở dang lớp 11;
c) Học sinh học
hết lớp 11 hoặc học dở dang lớp 12;
d) Học sinh học
hết lớp 12 nhưng không được dự thi tốt nghiệp THPT hoặc học sinh được dự thi
tốt nghiệp THPT nhưng không đỗ;
2. Các học phần
bắt buộc, các học phần được miễn trừ
a) Học sinh tại
Điểm a Mục 1 Điều này đăng ký và học tập 18 học phần tại Điều 1.
b) Học sinh tại
Điểm b Mục 1 Điều này đăng ký và học tập các học phần tại Điều 1 nhưng có thể
được miễn trừ các học phần tại Điểm a Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 nếu điểm trung bình
chung cả năm của học phần đó trong học bạ lớp 10 THPT ≥ 5,0 điểm.
c) Học sinh tại
Điểm c Mục 1 Điều này đăng ký và học tập các học phần tại Điều 1 nhưng được
miễn trừ hoàn toàn các học phần tại Điểm a Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; có thể được
miễn trừ các học phần tại Điểm b Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 nếu điểm trung bình chung
cả năm của học phần đó trong học bạ lớp 11 THPT ≥ 5,0 điểm.
d) Học sinh tại
Điểm d Mục 1 Điều này đăng ký và học tập các học phần tại Điều 1 nhưng được
miễn trừ hoàn toàn các học phần tại Điểm a, b Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; có thể được
miễn trừ các học phần tại Điểm c Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 nếu điểm trung bình chung
cả năm của học phần đó trong học bạ lớp 12 THPT ≥ 5,0 điểm.
đ) Các học phần không
được miễn trừ học sinh phải đăng ký ôn tập, kiểm tra, thi như một học phần bình
thường.
Điều 3. Giảng dạy, đánh giá học phần
1. Thời điểm học
tập bổ sung kiến thức văn hóa, nội dung giảng dạy
- Học sinh thuộc
Điểm a, b, c, Mục 1 Điều 2 tập trung học tập, ôn tập ngay từ năm thứ nhất của
khóa học. Sau khi không còn học phần văn hóa nào có điểm dưới 5,0 sẽ bố trí vào
các lớp khóa sau thuộc ngành đã đăng ký tuyển sinh đầu vào.
- Học sinh thuộc
Điểm d Mục 1 Điều 2 bố trí cùng lớp với học sinh tốt nghiệp THPT, học xen kẽ
văn hóa với các môn chung.
- Giáo viên được
phân công ôn tập có trách nhiệm biên soạn chương trình giảng dạy, giáo trình,
giáo án bám sát theo Sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 chương trình chuẩn bậc THPT
hiện hành. Thời lượng ôn tập được quy định bằng ¼ thời lượng học tập.
- Nội dung ôn tập
phù hợp với từng đối tượng học sinh, mang tính bao quát, truyền tải được những
kiến thức văn hóa cơ bản của bậc học THPT để học sinh có nền tảng kiến thức, đủ
năng lực, trình độ học tập ở bậc Trung cấp.
2. Đánh giá học
phần
- Học phần có từ
2-3 ĐVHT ít nhất 1 điểm thường xuyên, 1 điểm định kỳ; từ 4-5 ĐVHT ít nhất 2
điểm thường xuyên, 2 điểm định kỳ; 6 ĐVHT trở lên ít nhất 3 điểm thường xuyên,
3 điểm định kỳ. Bảng điểm theo mẫu thống nhất toàn trường.
- Cuối mỗi học kỳ
nhà trường tổ chức thi kết thúc các học phần, đánh giá kết quả học tập, xét
điều kiện được học tiếp, xét các chế độ khuyến khích học tập theo quy định hiện
hành.
- Đối với các học
phần được miễn trừ, điểm tổng kết được ghi vào bảng điểm học phần, học kỳ, năm
học, toàn khóa nhưng không được tính để cấp xét học bổng và các chế độ khác.
Điều 4. Thi tốt nghiệp
1. Nhà trường tổ
chức thi tốt nghiệp các môn văn hóa sau khi kết thúc năm thứ nhất, gồm 03 môn
học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Hình thức thi tốt nghiệp được quy định như kỳ
thi tốt nghiệp TCCN hiện hành.
2. Thời lượng ôn
thi tốt nghiệp:
Ngữ văn : 30 tiết
Lịch sử : 25 tiết
Địa lý : 25 tiết
3. Học sinh có
điểm các môn thi tốt nghiệp THPT ≥ 5,0 trùng với môn thi tốt nghiệp tại Mục 1
Điều này được xem xét miễn thi. Học sinh được miễn thi tốt nghiệp sẽ được miễn
ôn tập, học tập bổ sung kiến thức và không phụ thuộc vào kết quả học tập ghi
trong học bạ lớp 12.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sau khi học
sinh trúng tuyển, Phòng đào tạo rà soát học bạ, phân loại học sinh ra từng đối
tượng cụ thể. Tổ chức hồi kiểm học bạ THPT, bảng điểm thi tốt nghiệp THPT theo
hồ sơ gốc.
2. Xem xét các
học phần được miễn học, miễn thi và bố trí học sinh vào từng lớp học theo đúng
trình độ đầu vào. Bố trí giáo viên giảng dạy theo đúng tiến độ học tập của năm
học.
Các học phần học tập, ôn tập bổ sung kiến thức văn
hóa
Stt
|
Học phần
|
Mã số học phần
|
Chương trình
|
ĐVHT
|
Tiết
|
Học kỳ
|
Số tiết học kỳ 1
|
Số tiết học kỳ 2
|
1
|
Ngữ văn 1
|
NV001
|
Lớp 10
|
6
|
90
|
1
|
90
|
|
2
|
Toán 1
|
TO001
|
Lớp 10
|
5
|
75
|
1
|
75
|
|
3
|
Toán 2
|
TO002
|
Lớp 11
|
6
|
90
|
1
|
90
|
|
4
|
Vật lý 1
|
VL001
|
Lớp 10
|
2
|
30
|
1
|
30
|
|
5
|
Vật lý 2
|
VL002
|
Lớp 11
|
2
|
30
|
1
|
30
|
|
6
|
Hóa học 1
|
HH001
|
Lớp 10
|
2
|
30
|
1
|
30
|
|
7
|
Hóa học 2
|
HH002
|
Lớp 11
|
2
|
30
|
1
|
30
|
|
8
|
Lịch sử 1
|
LS001
|
Lớp 10
|
3
|
45
|
1
|
45
|
|
9
|
Lịch sử 2
|
LS002
|
Lớp 11
|
3
|
45
|
1
|
45
|
|
10
|
Địa lý 1
|
DL001
|
Lớp 10
|
3
|
45
|
1
|
45
|
|
11
|
Ngữ văn 2
|
NV002
|
Lớp 11
|
6
|
90
|
2
|
|
90
|
12
|
Ngữ văn 3
|
NV003
|
Lớp 12
|
8
|
120
|
2
|
|
120
|
13
|
Toán 3
|
TO003
|
Lớp 12
|
7
|
105
|
2
|
|
105
|
14
|
Vật lý 3
|
VL003
|
Lớp 12
|
2
|
30
|
2
|
|
30
|
15
|
Hóa học 3
|
HH003
|
Lớp 12
|
2
|
30
|
2
|
|
30
|
16
|
Lịch sử 3
|
LS003
|
Lớp 12
|
3
|
45
|
2
|
|
45
|
17
|
Địa lý 2
|
DL002
|
Lớp 11
|
3
|
45
|
2
|
|
45
|
18
|
Địa lý 3
|
DL003
|
Lớp 12
|
3
|
45
|
2
|
|
45
|
Cộng
|
|
|
68
|
1020
|
|
510
|
510
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét